HÓA
Câu 1:
Là tỉ lệ % thể tích Ethylic Alcohol nguyên chất cót ring 100ml hỗn hợp.
CT: (VC2H5OH / Vdd) . 100
Câu 2:
Acid béo: C15H31COOH, C17H33COOH
Rượu: C3H7OH, C15H31OH
Ester: (C17H33COO)3C3H5
Câu 3:
Tinh bột: Chất rắn, dạng bột, màu trắng, không tan trong nước lạnh, nhưng tan một phần trong nước nóng tạo hệ keo (hồ tinh bột).
Cellulose: Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và các dung môi thông thường.
Điểm khác: dạng bột – dạng sợi, hoặc cho vào nước nóng, nếu bị hòa tan thành hồ thì là tinh bột, còn lại không bị hòa tan là cellulose.
Câu 4: Đ Đ S Đ S S Đ
Câu 5:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -t°-> 3RCOONa + C3H5(OH)3
C6H12O6 + Ag2O - dd NH3, t°-> C6H12O7 + 2Ag
(RCOO)3C3H5 + 3H2O - acid, t°-> 3RCOOH + C3H5(OH)3
C12H22O11 + H2O - emzyme/acid, t°-> C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
(C6H10O5)n + nH2O - emzyme/acid, t°-> nC6H12O6
(C6H10O5)m + mH2O - emzyme/acid, t°-> mC6H12O6
Câu 6:
Là một trong những thực phẩm thiết yếu của con người, được sử dụng dưới dạng dầu thực vật, mỡ động vật, bơ hoặc một số loại hạt.
Còn được sử dụng trong công nghiệp mĩ phẩm, dược phẩm, nhiên liệu, nguyên liệu,…
Sử dụng vừa đủ, cân đối, cần lưu ý lựa chọn thực phẩm có chất lượng phù hợp, ưu tiên sử dụng các loại chất béo có nguồn gốc thực vật, chất béo giàu omega-3, hạn chế sử dụng chât béo có nguồn gốc động vật, các loại bơ nhân tạo, các thức ăn chứa thức ăn có chứa chất béo đã qua chế biến ở nhiệt độ cao,…
SINH
Câu 1: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi có kiểu gene đồng hợp hoặc dị hơp.
Câu 2: Quá trình tái bản DNA dựa trên nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.
Câu 3: Là 1 gene chứa đoạn manchj có trình tựu nucleotide là: 3`AGXTTAGXA`5. Trình tự nucleotide tướng ứng trên mạch bổ sung là 5`TXGAATXGT3`.
Câu 4: 1 DNA tái bản 3 lần só DNA con được tạo ra là 8.
Câu 5: 1 bộ ba mã hóa gồm nucleotide là 4.
Câu 6:
a, Cấu trúc của phân tử RNA:
RNA có cấu tạo đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotide A, U, C, G.
RNA có cấu trúc một mạch: Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kiết cộng hóa trị tạo thành mạch RNA (chuỗi Polypeptide).
b, Các loại RNA có chức năng:
mRNA: truyền đạt thông tin di truyền tự nhân ra tế báo chất,làm khuôn cho quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide (dịch mã).
tRNA: Vân chuyển amino acid tự do đến nơi tập hợp chuỗi polypeptide.
rRNA: là thành phân chủ yếu cấu tạo nên ribosome – nơi tổng hợp chuỗi polypeptide. Nó cung cấp cho các phản ứng hóa học và giữ tRNA và mRNA ở vị trí phù hợp để xây dựng chuỗi protein.
LÝ
Câu 1: Nếu vật rợi từ trên cao xuống thì:
+, Thế năng giảm.
+, Động năng tăng.
+, Cơ năng không đổi.
Câu 2: Góc phản xạ là góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến dựng ở điểm tới.
Câu 3: Tia tới, tia khúc xạ trùng nhau khi tia tới trùng với pháp tuyến hay góc tới = 0°.
Câu 4:
Nếu vật nằm trong tiêu cự thì thu được ảnh ảo cùng chiều.
Nếu vật nằm ngoài tiêu cự thì thu được ảnh thật ngược chiều.
Câu 5:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.
Đặt vật trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo, chùng chiều và lớn hơn vật.
Câu 6: Đổi 2 tấn = 2000kg, 60km/h = 50 / 3 m/s
Wđ = 1 / 2 . m . v2 = 1 / 2 . 2000 . (50 / 3)2 = 2500000 / 9 (J)
Câu 7: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.
Câu 8: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 9: Wđ1 = 1 / 2 . m . v2 = 15 (J)
Wđ2 = 1 / 2 . m . 4v2 = 4Wđ1 = 4 . 15 = 60 (J)
Câu 10: I1 = V1 / R = 1,5 / R = 0,5 (A)
=> R = 3 (Ω)
=> I2 = V2 / R = V2 / 3 = 1,5 (A)
=> V2 = 4.5 (v)
Câu 11: