HÓA

Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:







Câu 4: Đ Đ S Đ S S Đ

Câu 5:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -t°-> 3RCOONa + C3H5(OH)3

C6H12O6 + Ag2O - dd NH3, t°-> C6H12O7 + 2Ag

(RCOO)3C3H5 + 3H2O - acid, t°-> 3RCOOH + C3H5(OH)3

C12H22O11 + H2O - emzyme/acid, t°-> C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)

(C6H10O5)n + nH2O - emzyme/acid, t°-> nC6H12O6

(C6H10O5)m + mH2O - emzyme/acid, t°-> mC6H12O6

Câu 6:

SINH

Câu 1: Tính trạng trội biểu hiện ra kiểu hình khi có kiểu gene đồng hợp hoặc dị hơp.

Câu 2: Quá trình tái bản DNA dựa trên nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo toàn.

Câu 3: Là 1 gene chứa đoạn manchj có trình tựu nucleotide là: 3`AGXTTAGXA`5. Trình tự nucleotide tướng ứng trên mạch bổ sung là 5`TXGAATXGT3`.

Câu 4: 1 DNA tái bản 3 lần só DNA con được tạo ra là 8.

Câu 5: 1 bộ ba mã hóa gồm nucleotide là 4.

Câu 6:

a, Cấu trúc của phân tử RNA:

b, Các loại RNA có chức năng:



Câu 1: Nếu vật rợi từ trên cao xuống thì:

+, Thế năng giảm.

+, Động năng tăng.

+, Cơ năng không đổi.

Câu 2: Góc phản xạ là góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến dựng ở điểm tới.

Câu 3: Tia tới, tia khúc xạ trùng nhau khi tia tới trùng với pháp tuyến hay góc tới = 0°.

Câu 4:

Câu 5:

Câu 6: Đổi 2 tấn = 2000kg, 60km/h = 50 / 3 m/s

Wđ = 1 / 2 . m . v2 = 1 / 2 . 2000 . (50 / 3)2 = 2500000 / 9 (J)

Câu 7: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.

Câu 8: Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.

Câu 9: Wđ1 = 1 / 2 . m . v2 = 15 (J)

Wđ2 = 1 / 2 . m . 4v2 = 4Wđ1 = 4 . 15 = 60 (J)

Câu 10: I1 = V1 / R = 1,5 / R = 0,5 (A)

=> R = 3 (Ω)

=> I2 = V2 / R = V2 / 3 = 1,5 (A)

=> V2 = 4.5 (v)

Câu 11: